MÙI - NGÒ (Hồ tuy) - Coriandrum sativum Linn (họ Hoa tán)

 


Giải cảm - phát tán phong hàn

Trồng ở vườn rau bằng hột vào thu đông; thu hái vào đông xuân, lấy hạt già phơi khô.


Tính chất - Công năng

Vị cay, mùi thơm, tính ấm. Phát tán phong hàn, làm cho đậu sởi dễ mọc; tiêu hóa.


Chủ trị - cách dùng

Trị cảm hàn (uống).

Trị sởi, giúp sởi mau mọc (giã nát ngâm rượu, xoa hoặc phun khắp mình, trùm chăn lại).


Liều lượng: Ngày dùng 2 - 6g.


KINH GIỚI - Elsholtzia cristata Willd (họ Hoa môi)

 


Giải cảm - phát tán phong hàn

Trồng ở vườn bằng hột vào mùa xuân. Thu hái khi cành lá có hoa vào mùa hạ, âm can. Khi dùng cắt nhỏ.


Tính chất - Công năng

Vị cay, mùi thơm, tính ấm. Phát tán phong hàn, thông huyết mạch, cầm máu.


Chủ trị - Cách dùng

Trị cảm hàn, cúm, sởi, phong ngứa (dùng sống hoặc sao qua).

Hạ huyết ứ (dùng sống).

Trị băng huyết, thổ huyết, chảy máu cam (sao cháy đen).

Sản hậu trúng phong hiện ra nhiều chứng nguy kịch (hoa kinh giới tán bột 12g hòa với nước đái trẻ em mà uống).


Liều lượng: Ngày dùng 6 - 12g


HÚNG CHANH (Tần dày lá) - Coleus aromaticus Benth (họ Hoa môi)

 


Giải cảm - phát tán phong hàn

Trồng nhiều nơi bằng cành.

Dùng tươi quanh năm làm rau ăn, cất tinh dầu làm thuốc.


Tính chất - Công năng

Vị cay, mùi thơm, tính ấm. Phát tán phong hàn, tiêu đờm, trừ phong, sát trùng.


Chủ trị - Cách dùng

Chữa cảm cúm: Sắc xông và uống, dầu xoa bóp ngoài.

Chữa ho: Giã vắt nước uống.

Chữa đau họng: Nhai với ít muối, ngậm nuốt nước.


Liều lượng: Ngày dùng 4 - 8g




GỪNG GIÓ (Phong khương) - Zingiber zerumbet Sm (họ Gừng)

 


Giải cảm - phát tán phong hàn

Mọc hoang ở rừng núi, trồng ở vườn đất xốp ráo bằng mầm củ vào thu đông. Mùa thu năm sau đào lấy củ , rửa sạch, đồ, phơi khô. Lúc dùng đồ lại cho mềm, thái lát phơi khô.


Tính chất - Công năng

Vị cay, mùi thơm hăng, tính nóng. Phát tán phong hàn, ấm tỳ vị.


Chủ trị - Cách dùng

Trị cảm phong hàn, ho nóng, nôn mửa đau bụng, trướng đầy do cảm lạnh. 

Trị nhức mỏi tay chân hoặc khắp mình (giã nát hòa với rượu để xoa bóp).


Liều lượng: Ngày dùng 4 - 8g

GỪNG (Khương) - Zingiber officinale Roscoe (họ Gừng)

 



Giải cảm - phát tán phong hàn

Trồng nơi đất xốp trong vườn vào mùa thu. Đào lấy củ (Sinh khương) vào hạ thu.

Thường dùng tươi, rửa sạch, thái lát, hoặc giã vắt lấy nước.


Tính chất - Công năng

Vị cay, mùi thơm, tính ấm. Phát tán phong hàn, ấm bụng, khỏi nôn, trừ đờm lạnh.


Chủ trị - Cách dùng

Trị ngoại cảm, ho, bụng trướng, ọe mửa.

Ngoại khoa: xoa bóp, chườm (giã nát, thêm rượu).


Liều lượng: Ngày dùng 4 - 12g


ĐẠI BI (Đại Ngãi - Từ bi) - Blumea balsamifera DC (họ Cúc)

 


Giải cảm - phát tán phong hàn

Mọc hoang và trồng bằng cành hay rễ ở hàng rào, trong vườn. Lá to nhiều lông và có mùi thơm hắc.

Hái lấy lá quanh năm, tốt nhất vào mùa hè, rửa sạch, âm can.

Khi dùng thái nhỏ.


Tính chất - Công năng

Vị cay, đắng, mùi thơm nồng, tính ấm, phát tán phong hàn, tiêu đờm, sát trùng (chế long não). Tán huyết (ngoại khoa).


Chủ trị - Cách dùng

Giải cảm trị ho nóng (xông và uống).

Chấn thương (giã lá đắp hoặc ngâm rượu xoa bóp).


Liều lượng: Ngày dùng 6 - 12g, có thể dùng đến 30g.


Ghi chú: Không nên lẫn với cây Cúc tần (lá nhỏ, mùi ít hắc). Không lấy rễ Đại bi làm Sài hồ.



CÚC TẦN - Pluchea indica Less (họ Cúc)

 

Giải cảm - phát tán phong hàn

Mọc hoang nhiều nơi và trồng bằng cành, làm hàng rào.

Lá: Lấy quanh năm dùng tươi hoặc âm can.

Rễ: Rữa sạch, thái nhỏ phơi khô, lúc dùng sao thơm.


Tính chất - Công năng

Vị đắng, cay, mùi thơm, tính ấm. Phát tán phong hàn, lợi tiểu, tiêu độc, tiêu ứ, tiêu đờm, sát trùng.


Chủ trị - Cách dùng

Trị cảm mạo, nóng không ra mồ hôi, bí tiểu tiện. 

Trị phong thấp tê bại. 

Trị chấn thương gãy xương (lá tươi rửa sạch, giã nát đắp vào).


Liều lượng: Ngày dùng 6 - 16g


Ghi chú: Dùng rễ Cúc tần  làm Sài hồ (Bupleurum falcatum Lin , họ Hoa tán) là không đúng.

Được xem nhiều nhất